- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hồ sơ đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng NSNN
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 14/2014/TT-BKHCN đẩm thựcg ký nhiệm vụ klá giáo dục
Số hiệu: | 11/2023/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 26/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Hồ sơ đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng NSNN
Ngày 26/6/2023,àtưTrang chủ giải trí bí ẩn linh hồn Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Thbà tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN quy định thu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật và Thbà tư 10/2017/TT-BKHCN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.Hồ sơ đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng NSNN
Tbò đó, sửa đổi hồ sơ đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại Điều 12 Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN , cụ thể bao gồm:
- 01 Phiếu đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN cho mỗi nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật;
- 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về cbà cbà việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản dữ liệu di chuyểnều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu biệt (nếu có);
- Bản sao Biên bản họp Hội hợp tác đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật; vẩm thực bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về cbà cbà việc sắp xếp thứ tự tên trong dchị tài liệu tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có): đơn đẩm thựcg ký bảo hộ quyền sở hữu cbà nghiệp (nếu có);
- 01 Phiếu mô tả kỹ thuật tbò Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN đối với nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật mà sản phẩm bao gồm quy trình kỹ thuật.
Phương thức đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng NSNN
- Đối với hồ sơ đẩm thựcg ký trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật và nộp hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký tbò quy định tại Điều 11 Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN ;
- Đối với hồ sơ đẩm thựcg ký trực tuyến: tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật trên Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký tbò quy định tại Điều 11 Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN .
Hồ sơ đẩm thựcg ký phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phbà chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) tbò tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung tbò bản giấy.
Thbà tư 11/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/8/2023.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcBỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 14/2014/TT-BKHCN NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH THU THẬP, ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮVÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ THÔNG TƯ SỐ10/2017/TT-BKHCN NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆQUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞDỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cẩm thực cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều củaLuật Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
Cẩm thực cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quanngôi ngôi nhà nước;
Tbò đề nghị của Cục trưởng Cục Thbà tin klá giáo dụcvà kỹ thuật quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbàtư sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định thu thập, đẩm thựcg ký,lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật và Thbà tư số10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệquy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sởdữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thaythế, bãi bỏ một số di chuyểnều của Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định thu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ klágiáo dục và kỹ thuật (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. “Kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ”là tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt động nghiên cứu klágiáo dục và phát triển kỹ thuật của nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, bao gồm: báocáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệmvụ, dữ liệu di chuyểnều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện,phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu biệt (nếu có)”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Trong thời hạn 30 ngày làm cbà cbà việc kể từ khi hợp hợp tácthực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được ký kết, tổ chức được cấp có thẩmquyền giao ký hợp hợp tác hoặc giao chủ trì ký hợp hợp tác thực hiện nhiệm vụ klá giáo dụcvà kỹ thuật có trách nhiệm cung cấp thbà tin về nhiệm vụ cho tổ chức thực hiệnchức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định tại Khoản 2 vàKhoản 3 Điều này để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậttbò quy định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Trong thời hạn 30 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhiệmvụ klá giáo dục và kỹ thuật được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trìnhiệm vụ có trách nhiệm đẩm thựcg ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dụcvà kỹ thuật tại cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký và lưu giữ kết quả thực hiệncác nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại Điều 11 Thbà tư này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung tên và một số di chuyểnểm, khoản Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 12 như sau:
“Điều 12. Hồ sơ và phương thức đẩm thựcg ký kết quảthực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b Khoản 1 như sau:
“b) 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệmvụ có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về cbà cbà việc đã hoàn thiện kếtquả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;”;
c) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 1 như sau:
“c) 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệmvụ; 01 bản dữ liệu di chuyểnều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phươngtiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu biệt (nếu có).
d) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm d khoản 1 như sau:
“d) Bản sao Biên bản họp Hội hợp tác đánh giá, nghiệmthu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật; vẩm thực bản xác nhậnvề sự thỏa thuận của các tác giả về cbà cbà việc sắp xếp thứ tự tên trong dchị tài liệu tácgiả thực hiện nhiệm vụ (nếu có): đơn đẩm thựcg ký bảo hộ quyền sở hữu cbà nghiệp (nếucó);”;
đ) Bổ sung khoản 3a vào saukhoản 3 như sau:
“3a. Phương thức đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật:
a) Đối với hồ sơ đẩm thựcg ký trực tiếp hoặc gửi qua đườngbưu chính: tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đẩm thựcg ký kết quả thực hiệnnhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật và nộp hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg kýtbò quy định tại Điều 11 Thbà tư này;
b) Đối với hồ sơ đẩm thựcg ký trực tuyến: tổ chức, cánhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục vàkỹ thuật trên Hệ thống thbà tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cóthẩm quyền về đẩm thựcg ký tbò quy định tại Điều 11 Thbà tư này, Hồ sơ đẩm thựcg ký phảisử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phbà chữ tiếng ViệtUnicode (Time New Roman) tbò tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký sốhoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dungtbò bản giấy.”
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký quy định tạiĐiều 11 Thbà tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ củahồ sơ tbò quy định; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tbò Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký thbà báo tới tổ chức,cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 2như sau:
“b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và cácbáo cáo, tài liệu liên quan biệt (nếu có).”
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2như sau:
“c) Vẩm thực bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật khbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước về klá giáo dục và kỹ thuật có thẩm quyền.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 nhưsau:
“3. Phương thức đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật khbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện tbò quy địnhtại Khoản 3a Điều 12 Thbà tư này.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 nhưsau:
“4. Cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký quy định tạiĐiều 11 Thbà tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ củahồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tbò quyđịnh tại Khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcg ký cấp 01 Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật khbà sử dụng ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò Mẫu 11 tại Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệmvụ klá giáo dục và kỹ thuật.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoảnĐiều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 nhưsau:
“1. Trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày kếtquả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật được sắm bằng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước,thbà tin kết quả phải được đẩm thựcg ký, lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền về đẩm thựcgký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại Điều11 Thbà tư này”;
b) Bổ sung khoản 2a như sau:
“2a) Phương thức đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật được sắm bằng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện tbò quy địnhtại Khoản 3a Điều 12 Thbà tư này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Phiếuthbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đang tiến hành, tổ chức thực hiệnchức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật có trách nhiệm cập nhật thbàtin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đang tiến hành vào Cơ sở dữ liệu quốc giavề klá giáo dục và kỹ thuật, tổng hợp và cbà phụ thân dchị mục các nhiệm vụ klá giáo dục vàkỹ thuật đang tiến hành thuộc phạm vi quản lý trên trang thbà tin di chuyểnện tử củamình và của cơ quan chủ quản.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoảnĐiều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 nhưsau:
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chức thực hiệnchức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật có trách nhiệm xử lý, cập nhậtthbà tin kết quả thực hiện các nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật vào Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định và cbà phụ thân dchị mục các nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật đã hoàn thành trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình và củacơ quan chủ quản”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 nhưsau:
“4. Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia cótrách nhiệm cập nhật, cbà phụ thân nội dung thbà tin quy định tại Khoản 2 Điều nàycủa nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật các cấp đã được nghiệm thu và đẩm thựcg ký kết quảthực hiện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau:
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Phiếuthbà tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chứcthực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật có trách nhiệm xửlý và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật; tổng hợp vàcbà phụ thân báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuậtthuộc phạm vi quản lý trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình và cơ quan chủ quản;Tổng hợp số liệu về số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được ứng dụng trong nămtbò Mẫu 15 tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này và gửi báo cáo về cơ quan ngôi ngôi nhà nước quản lý về klá giáo dục vàkỹ thuật và về Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia để tổng hợp, báocáo Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.”.
10. Sửa đổi Điều27 như sau:
“Điều 27. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân khbà thực hiện đẩm thựcg ký thbà tinnhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, khbà thực hiện đẩm thựcg ký, giao nộp kết quả thựchiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụklá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định sẽ được xử lý tbò các quy định có liênquan.”.
11. Thay thế Mẫu 1, Mẫu 5, Mẫu 9 và Mẫu 12 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN bằng Mẫu 1, Mẫu 5, Mẫu 9 và Mẫu 12 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
12. Bãi bỏ khoản8 Điều 7, khoản 3 Điều 8, Điều 9, khoản 1 và khoản 4 Điều10, khoản 2, 3, 4 và 7 Điều 12, khoản 6 Điều 13, Điều 17,khoản 3 Điều 21, khoản 3 Điều 23, khoản 3 Điều 24 Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN;Mẫu 13 và Mẫu 14 tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư số 14/2014/TT-BKHCN .
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thaythế, bãi bỏ một số di chuyểnều của Thbà tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triểnCơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số10/2017/TT-BKHCN)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Thbà tư này quy định về cbà cbà việc xây dựng, quảnlý, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật.”.
2. Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. “Dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật”là dữ liệu chứa thbà tin cơ bản nhất để định dchị,mô tả các đối tượng thực thể nghiệp vụ cốt lõi, độc lập; được sử dụng liên tụcvà nhất quán trong các tương tác, kết nối và chia sẻ trên hệ thống Cơ sở dữ liệuquốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậtbao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu về tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Cơ sở dữ liệu về cán bộ nghiên cứu klá giáo dục vàphát triển kỹ thuật;
c) Cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Cơ sở dữ liệu về cbà phụ thân klá giáo dục và chỉ sốtrích dẫn klá giáo dục;
đ) Cơ sở dữ liệu về thống kê klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Cơ sở dữ liệu về kỹ thuật, kỹ thuật thấp, chuyểngiao kỹ thuật;
g) Cơ sở dữ liệu về thbà tin về klá giáo dục và cbànghệ trong khu vực và trên thế giới;
h) Cơ sở dữ liệu về dochị nghiệp klá giáo dục và cbànghệ;
i) Cơ sở dữ liệu về sở hữu cbà nghiệp;
k) Cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật là nguồn thbà tin chính thức phục vụ quản lý, di chuyểnều hành, hoạch địnhchính tài liệu về klá giáo dục và kỹ thuật của quốc gia, bộ, ngành và địa phương,nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, ứng dụng kỹ thuật của các cơquan, tổ chức, cá nhân. Dữ liệu được chia sẻ, sử dụng cho nhiều bộ, ngành và địaphương phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cải cách hành chính, đơn giản hóathủ tục hành chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân và dochị nghiệp.
3. Dữ liệu chứa thbà tin về Nhiệm vụ klá giáo dục vàkỹ thuật là dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
4. Dữ liệu đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dụcvà kỹ thuật được thu thập và cập nhật từ các tài liệu, dữ liệu đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt, ký duyệt, xác nhận tbò quy định của pháp luật.”
4. Sửa đổi, bổ sung tên và bổsung khoản 2a Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 5như sau:
“Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý,kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật”;
b) Bổ sung khoản 2a sau Khoản 2như sau:
“2a. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậtđược kết nối và chia sẻ với các hệ thống thbà tin biệt phù hợp với Khung kiếntrúc Chính phủ di chuyểnện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ di chuyểnện tử tại Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ.”.
5. Bổ sung Điều 5a sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. An toàn, an ninh thbà tin mạng lưới lưới của Cơsở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Bảo đảm an toàn, an ninh thbà tin mạng lưới lưới tbò quyđịnh tại Luật An toàn thbà tin mạng lưới lưới và các quy định hiện hành về an toàn, anninh thbà tin.
2. Bảo đảm an toàn hệ thống thbà tin cần đạt cấp độ3 trở lên, tiêu chí xác định cấp độ 3 trong bảo đảm an toàn hệ thống thbà tintbò cấp độ được tuân thủ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thbà tin tbò cấp độ vàcác vẩm thực bản hướng dẫn.
3. Bảo đảm tính toàn vẹn, tin cậy, sẵn sàng trongquá trình lưu trữ, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu. Áp dụng kỹ thuật mã hóadữ liệu, thiết lập mật mã, ứng dụng chữ ký số và các cơ chế sao lưu dự phòng,ngẩm thực chặn, kiểm soát mã độc tấn cbà dữ liệu.
4. Bảo đảm bảo mật thbà tin dữ liệu trong hoạt độngchuyển đổi số và lưu trữ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục vàkỹ thuật.
5. Bảo mật thbà tin tài khoản được cấp trong quátrình sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật. Khi códấu hiệu mất an toàn, an ninh cần liên hệ với đơn vị quản lý trực tiếp để đượchướng dẫn xử lý, khắc phục.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Cơ sở dữ liệu về sở hữu cbà nghiệp
1. Cơ sở dữ liệu sở hữu cbà nghiệp bao gồm cácthbà tin đã được cbà phụ thân nêu dưới đây, được tập hợp một cách chọn lọc, có hệthống, phù hợp với mục đích tra cứu:
a) Các đơn đẩm thựcg ký sở hữu cbà nghiệp;
b) Các vẩm thực bằng bảo hộ đã được cấp và các quyền sởhữu cbà nghiệp đã được thừa nhận bảo hộ tại Việt Nam.
2. Cơ sở dữ liệu về sở hữu cbà nghiệp được xây dựng,quản trị, vận hành và phát triển tại Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ và được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ thbà qua phương thức kết nối trực tuyến trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểm,khoản Điều 17 như sau:
a) Bổ sung các di chuyểnểm đ, e, g và h tại khoản1 như sau:
“đ) Thbà tin dchị mục chuẩn đo lường quốc gia đượcphê duyệt và dchị tài liệu tổ chức được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia;
e) Thbà tin về tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcgký, được chỉ định tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
g) Thbà tin tổ chức đã được tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thânnẩm thựcg lực thực hiện hoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý vàchuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm;
h) Thbà tin chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức tưvấn, tổ chức đào tạo, tổ chức đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tbò TCVNISO 9001:2015 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 nhưsau:
“2. Cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượngđược xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và được kết nối,chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật thbà qua phương thứctrực tuyến trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới.”.
8. Sửa đổi, bổ sung tên Chương III như sau:
“Chương III
XÂY DỰNG, QUẢNLÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”.
9. Bổ sung Điều 18a và Điều 18bsau Điều 18 như sau:
“18a. Kết nối, chia sẻ và cập nhật dữ liệu vàocơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuậtđược kết nối và chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu vềklá giáo dục và kỹ thuật của các bộ, ngành, địa phương thbà qua phương thức trựctiếp và trực tuyến trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới.
2. Tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật có cơ sở dữ liệu liên thbà với Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật, cbà cbà việc cập nhật thbà tin được tiến hành tự động thbà quatài khoản được cấp.
3. Dữ liệu về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật, cán bộ nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật đượcchia sẻ tbò hình thức mặc định. Các dữ liệu còn lại có thể chia sẻ tbò hìnhthức mặc định hoặc tbò tình tình yêu cầu đặc thù.
4. Bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thbàtin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật, nâng thấp hiệuquả tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu hợp tác bộ và thống nhất tbò quy định tạiThbà tư số 05/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ quy định tình tình yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thbà tin đầu vào của Cơsở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;
5. Việc tạm dừng hoặc chấm dứt kết nối, chia sẻ, dữliệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật trên môi trường học giáo dục mạng lưới lướithực hiện tbò quy định tại Điều 43 và Điều 44 Nghị định47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kếtnối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan ngôi ngôi nhà nước.
Điều 18b. Quản lý và sử dụng tài khoản truy nhậpHệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia cótrách nhiệm quản lý và cấp tài khoản truy nhập vào Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật cho các tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbàtin klá giáo dục và kỹ thuật tại bộ, ngành, địa phương.
2. Tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật tại bộ, ngành, địa phương được cấp tài khoản gửi tình tình yêu cầuđến Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia đề nghị hỗ trợ cấp mới mẻ mẻ hoặc cấplại tài khoản truy nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
3. Tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thbà tinklá giáo dục và kỹ thuật tại bộ, ngành, địa phương sử dụng tài khoản được cấp để cậpnhật, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật phục vụcbà tác quản lý, nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật; có trách nhiệm cậpnhật thbà tin về nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sởdữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định tại Thbà tư này.
4. Tài khoản truy nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia vềklá giáo dục và kỹ thuật được thu hồi trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Có vẩm thực bản tình tình yêu cầu phức tạpa tài khoản từ các tổ chứcsở hữu tài khoản;
b) Khi tài khoản được nghi ngờ gây mất an toàn, anninh thbà tin, dữ liệu hoặc bảo mật hệ thống;
c) Tổ chức sở hữu tài khoản đưa các thbà tin sai lệchlên Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.”.
10. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản 2 Điều 26 như sau:
“b) Xây dựng, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác,sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật;”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:
“2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện chức nẩm thựcg đầu mốithbà tin klá giáo dục và kỹ thuật phối hợp với đơn vị quản lý nhiệm vụ, đơn vị quảnlý kinh phí nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật cấp bộ thu thập, cập nhật thbà tinvề nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật thuộc thẩm quyền quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốcgia về klá giáo dục và kỹ thuật.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Thực hiện các biện pháp quản lý quyền truy nhậpvà cập nhật các thbà tin thuộc phạm vi quản lý để bảo đảm an toàn, an ninh chohệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuậtthbà tin.”.
13. Bãi bỏ khoản3 Điều 5, Điều 21 Thbà tư số 10/2017/TT-BKHCN.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10tháng 8 năm 2023.
2. Trường hợp các vẩm thực bản dẫn chiếu trong Thbà tưnày được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bảnmới mẻ mẻ.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thựchiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
2. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ giao Cục Thbà tin klágiáo dục và kỹ thuật quốc gia tổ chức thực hiện Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng đắt,các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu sửa đổi,bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Mẫu 1. Phiếu thbà tin nhiệm vụ klá giáo dụcvà kỹ thuật đang tiến hành sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước
2. Mẫu 5. Phiếu đẩm thựcg ký kết quả thực hiệnnhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
3. Mẫu 9. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kếtquả
4. Mẫu 12. Phiếu thbà tin về ứng dụng kếtquả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
Mẫu1
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ KÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật ngôi ngôi nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬDỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ: |
2 | Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở |
3 | Mức độ bảo mật: □ Bình thường □ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật |
4 | Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 | Tên tổ chức chủ trì: |
Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | |
6 | Cơ quan chủ quản: |
7 | Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Họ và tên: Giới tính: Số cẩm thực cước cbà dân/Hộ chiếu(3): Học hàm, giáo dục vị(4):Chức dchị cbà cbà việc(5): Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: | |
8 | Dchị tài liệu cá nhân tham gia nhiệm vụ(6): |
9 | Mục tiêu nghiên cứu: |
10 | Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: |
11 | Lĩnh vực nghiên cứu(7): |
12 | Mục tiêu kinh tế-xã hội của nhiệm vụ(8): |
13 | Sản phẩm klá giáo dục và kỹ thuật dự kiến: |
14 | Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
15 | Thời gian thực hiện: ………… tháng (từ ……………… đến ……………….) |
16 | Kinh phí được phê duyệt: ……………… triệu hợp tác |
trong đó: - Từ Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước: - Từ nguồn tự có của tổ chức: - Từ nguồn biệt: | |
17 | Quyết định phê duyệt: số ………………………… ngày …… tháng …… năm ……… |
18 | Hợp hợp tác thực hiện: số ………………………… ngày …… tháng …… năm ……… |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO KÝ HỢP ĐỒNG HOẶC GIAO CHỦ TRÌ KÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI GHI THÔNG TIN(Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(9) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật ngôi ngôi nhà nước đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆSỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. | Tên nhiệm vụ(11): |
2. | Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở |
3. | Mức độ bảo mật: □ Bình thường □ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật |
4. | Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5. | Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): |
6. | Lĩnh vực nghiên cứu: |
7. | Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Website: Email: |
8. | Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: |
9. | Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: |
10. | Cơ quan cấp kinh phí: |
11. | Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Giới tính: Số cẩm thực cước cbà dân/Hộ chiếu(12): Học hàm, giáo dục vị(13):Chức dchị cbà cbà việc(14): Điện thoại: E-mail: |
12. | Tổng kinh phí (triệu hợp tác): Bằng chữ: Trong đó, từ ngân tài liệu Nhà nước (triệu hợp tác): |
13. | Thời gian thực hiện: ……… tháng, (bắt đầu từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm) |
14. | Dchị tài liệu cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức dchị klá giáo dục và giáo dục vị)(15) |
15 | Hội hợp tác đánh giá, nghiệm thu chính thức được thành lập tbò Quyết định số …………… ngày ... tháng ... năm .... của ……………………(16) |
16. | Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng... năm …… tại: …………………………………… |
717. | Hồ sơ giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 17.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản di chuyểnện tử). 17.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản di chuyểnện tử). 17.3. Dữ liệu di chuyểnều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có) 17.4. Biên bản họp Hội hợp tác đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật (bản giấy hoặc bản di chuyểnện tử). 17.5. Vẩm thực bản xác nhận về sự thỏa thuận của các thành viên về cbà cbà việc sắp xếp thứ tự tên trong dchị tài liệu tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản di chuyểnện tử). |
17.6. | Tài liệu biệt (nếu có) |
18. | Ngày … tháng … năm …… đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật |
Tôi cam đoan những thbà tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ. |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ(Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu9
11/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ, NGÀNH/TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTPVHCC (BPTNTKQ) | ……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:………
Trung tâm Phục vụ hành chính cbà/Bộ phận Tiếp nhậnvà Trả kết quả
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số di chuyểnện thoại: ……………………………………… Email:……………………………………...
Nội dung tình tình yêu cầu giải quyết:……………………………………………………………………..
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1. | Phiếu đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật | |
2. | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật | |
3. | Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật | |
4. | Dữ liệu di chuyểnều tra, khảo sát (nếu có) | |
5. | Bản đồ (nếu có) | |
6. | Bản vẽ (nếu có) | |
7. | Ảnh (nếu có) | |
8. | Tài liệu đa phương tiện (nếu có) | |
9. | Phần mềm và dữ liệu (nếu có) | |
10. | Tài liệu biệt (nếu có) | |
11. | Phiếu mô tả kỹ thuật (Mẫu 8) (nếu có) | |
12. | Biên bản họp Hội hợp tác đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật | |
13. | Xác nhận về cbà cbà việc sắp xếp thứ tự tên trong dchị tài liệu tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) | |
14. | Vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về sự thay đổi cá nhân tham gia nhiệm vụ (nếu có) | |
15. | Vẩm thực bản xác nhận nộp đơn đẩm thựcg ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có) | |
16. | Vẩm thực bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về klá giáo dục và kỹ thuật có thẩm quyền (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật khbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước) |
Số lượng hồ sơ: ……………… (bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ tbò quy định là: ……………ngày
Thời gian nhận hồ sơ: …… giờ …… phút, ngày ...tháng ... năm ..........
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: …… giờ ……phút, ngày ... tháng ... năm ..........
Đẩm thựcg ký nhận kết quả tại: ……………………………….
Vào Sổ tbò dõi hồ sơ, Quyển số: ……………………. Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ(Ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thbàtin một cửa di chuyểnện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 bản; mộtbản giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường học giáo dục hợp nộp trực tiếp, nộp quatiện ích bưu chính cbà ích tbò Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ; một bản chuyểnkèm tbò Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâmPhục vụ hành chính cbà/Bộ phận Một cửa;
- Tổ chức, cá nhân có thể đẩm thựcg ký nhận kết quả tạiBộ phận Một cửa hoặc tại ngôi ngôi nhà (hoặc trụ sở của tổ chức) qua tiện ích bưu chính.
Mẫu12
11/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(17) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
Báo cáo lần thứ: | ||
Năm báo cáo: |
PHIẾU THÔNG TIN
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌCVÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TINCHUNG
(Áp dụng cho tấtcả loại hình nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật)
1.1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
1.2. Loại hình nhiệm vụ(đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài klá giáo dục và kỹ thuật □ Đề án klá giáo dục
□ Dự ánSXTN □ Dự án klá giáo dục và kỹ thuật
1.3. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốcgia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
1.4. Mã số nhiệm vụ:
1.5. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyềnsở hữu, quyền sử dụng kết quả:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
1.6. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………………………
1.7. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức:ngày ... tháng... năm ……..
1.8. Giấy đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dụcvà kỹ thuật số: ………………….
Ngày cấp: …………………………… Cơ quan cấp:……………………………………………..
1.9. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủtrì nhiệm vụ: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
1.10. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ klágiáo dục và kỹ thuật:
(Mô tả cụt gọn những ứng dụng của kết quả củchịiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyểngiao kỹ thuật khbà)…………………………
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
1.11. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinhtế - xã hội, môi trường học giáo dục, ý nghĩa klá giáo dục, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệmvụ mang lại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
1.12. Địa chỉ ứng dụng:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
1.13. Thời gian ứng dụng (từ ngày/tháng/năm đếnngày/tháng/năm)
II. PHẦN THÔNGTIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nộidung của phần thứ hai tùy tbò loại hình nhiệm vụ)
● Áp dụng đối với Đề tài klá giáo dục và kỹ thuật
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vựcklá giáo dục và kỹ thuật nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Klá giáo dục tự nhiên □ Klá giáo dục kỹ thuật và kỹ thuật
□ Klá giáo dục nbà nghiệp □ Klá giáo dục y-dược
□ Klá giáo dục xã hội □ Klá giáo dục nhân vẩm thực
2.2. Kết quả của đề tài klá giáo dục và kỹ thuật có đượcsử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiêncứu hoặc những vấn đề mới mẻ mẻ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự ánSXTN □ Phát triển kỹ thuật mới mẻ mẻ
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức biệt: ............................
2.3. Số lượng cbà phụ thân klá giáo dục, vẩm thực bằng sở hữucbà nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ klá giáo dục và cbànghệ:
2.3.1. Số lượng cbà phụ thân trong nước:
2.3.2. Số lượng cbà phụ thân quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thànhtình tình yêu cầu bảo hộ sở hữu cbà nghiệp khbà? (đơn tình tình yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ đượccấp,...): ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài klá giáo dục vàkỹ thuật có góp phần vào đào tạo nhân lực klá giáo dục và kỹ thuật khbà? (chobiết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luậnvẩm thực của mình nếu có): ………………………………………………………
• Áp dụng đối với Đề án klá giáo dục
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vựcklá giáo dục và kỹ thuật nào?
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Klá giáo dục tự nhiên □ Klá giáo dục kỹ thuật và kỹ thuật
□ Klá giáo dục nbà nghiệp □ Klá giáo dục y-dược
□ Klá giáo dục xã hội □ Klá giáo dục nhân vẩm thực
2.2. Kết quả của đề án klá giáo dục được sử dụng đểhình thành cơ chế, chính tài liệu, vẩm thực bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụthể những quyết định, vẩm thực bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựatrên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):………..….....
• Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụngvào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao môhình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở biệt khbà?,…):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2.2. Hiệu quả của cbà cbà việc áp dụng, nhân rộng mô hình,giải pháp:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dựán:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
• Áp dụng đối với Dự án klá giáo dục và kỹ thuật
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quytrình kỹ thuật dựa từ kết quả của Dự án klá giáo dục và kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi tên bộ chủquản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chủ quản của tổchức được giao ký hợp hợp tác thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
(2) Ghi tên tổ chứcđược giao ký hợp hợp tác thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
(3) Số cẩm thực cướccbà dân hoặc số hộ chiếu đối với cán bộ khbà phải cbà dân Việt Nam.
(4) Học hàm: Giáosư, Phó Giáo sư. Học vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(5) Chức dchị nghềnghiệp bao gồm: Chức dchị nghiên cứu klá giáo dục và chức dchị kỹ thuật.
(6) Ghi họ tên, giáo dụchàm, giáo dục vị và chức dchị cbà cbà việc của cá nhân thực hiện nội dung chính/nộidung nghiên cứu thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiệnnhiệm vụ KH&CN
(7) Ghi mã số vàtên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu klá giáo dục vàkỹ thuật do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành.
(8) Ghi mã số vàtên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế-xã hội củanghiên cứu do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành.
(9) Ghi tên bộ,ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương là cơ quan chủquản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
(10) Ghi tên đầyđủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật
(11) Ghi đúng nhưtên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp hợp tác thực hiện nhiệmvụ.
(12) Số cẩm thực cước cbàdân hoặc số hộ chiếu đối với cán bộ khbà phải cbà dân Việt Nam.
(13) Học hàm:Giáo sư, Phó Giáo sư. Học vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(14) Chức dchịcbà cbà việc bao gồm: Chức dchị nghiên cứu klá giáo dục và chức dchị kỹ thuật.
(15) Ghi đúngtbò thứ tự trong vẩm thực bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về cbà cbà việc sắpxếp thứ tự tên trong dchị tài liệu tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc tbò thứtự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(16) Ghi tên cơquan ban hành Quyết định thành lập Hội hợp tác đánh giá, nghiệm thu.
(17) Ghi tên bộchủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chủ quản củacơ quan cấp đẩm thựcg ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(18) Ghi tên đầyđủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật hoặc tổ chức đượcgiao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.